Thứ Bảy, 17 tháng 8, 2013

Giúp mẹ bầu đọc hiểu những ký hiệu khi khám thai đáng tin cậy.

CCTS: Xương chẩm xoay bên trái, đưa ra đằng sau

Giúp mẹ bầu đọc hiểu những ký hiệu khi khám thai

Alb: Albumin (một protein) trong nước giải. KAĐ: Khám âm đạo. CCPS: Xương chẩm xoay bên phải, đưa ra đằng sau. Rh: nhân tố cho biết tình trạng protein có trong tế bào máu, người có nguyên tố này được ký hiệu là "Rh+", nếu không có sẽ là "Rh-".

Phù: Phù (sưng). Những chữ tắt được dùng để bộc lộ tư thế nằm của em bé trong tử cung. Nếu lượng hemoglobin trong máu thấp (dưới 12g/dl), có thể thai phụ bị thiếu máu.

Para 0000: Người mẹ có con lần đầu (con so). Thai phụ cần tiến hành thêm một số xét nghiệm khác trước khi có kết luận rút cuộc. KC: Kỳ kinh cuối. TT: Tim thai. CCTT: Xương chẩm xoay bên trái, đưa ra đằng trước. TK: Tái khám. Ngôi: Em bé ở ví trí xuôi, ngược, xoay trước, sau thế nào. Nếu không phát hiện gì thất thường, bác sĩ có thể ghi tắt NTBT (nước giải thông thường) trên kết quả xét nghiệm

Giúp mẹ bầu đọc hiểu những ký hiệu khi khám thai

Vì thế hãy biết cách đọc hiểu những ký hiệu bác sĩ ghi trong sổ khám thai hoặc kết quả siêu thanh nhé! HBSAg: Xét nghiện về viêm gan qua thử máu. Fe: Kê toa viên sắt bổ sung. Ngôi thai phổ biết nhất có 2 loại: Ngôi đầu (Em bé ở vị trí bình thường, đầu ở dưới); Ngôi mông (Đầu bé ở trên, không xoay xuống dưới để chuẩn bị ra đời). DS: Dự kiến ngày sinh. Nếu áp huyết vượt mức 140/90 liên tục hai lần đo trong khoảng một tuần, thai phụ có nguy cơ bị tiền sản giật.

Nồng độ AFP thấp hơn 0,74 MoM, thai nhi có nguy cơ mắc Down. Lọt: Đầu em bé đã lọt vào khung xương chậu. MLT: Mổ lấy thai. VDRL: thể nghiệm tìm giang mai. Đây là một số phong thái: CCPT: Xương chẩm xoay bên phải, đưa ra đằng trước. Thời kì làm xét nghiệm khoảng từ 16 tuần đến 18 tuần. HAcao: Huyết áp cao. Xét nghiệm nước tiểu xem có chứa chất albumin hay không là cách phát hiện nhiễm độc thai nghén, tiểu đường.

KL: Đầu em bé chưa lọt vào khung xương chậu. TSG: Tiền sản giật

Giúp mẹ bầu đọc hiểu những ký hiệu khi khám thai

MNT: Mẫu nước giải (lấy phần giữa của một lần đi tiểu).

+: Thai máy. HA: Huyết áp. NC: Nhẹ cân lúc lọt lòng. TT(-): Tìm thai không nghe thấy. AFP: Alpha FetoProtein. Chỉ số Huyết áp trung bình khoảng 120/70 mmHg. HIV(-): Xét nghiệm AIDS âm tính. TT(+): Tim thai nghe thấy. Một vài điều thú về dây rốn mẹ bầu nên biết. Thai phụ thực hành phương pháp này ưng chuẩn xét nghiệm máu. NV: Nhập viện. SA: siêu thanh. Hb: Mức Haemoglobin trong máu để soát xem có thiếu máu không.

Ký hiệu này có trong xét nghiệm giúp phát hiện nguy cơ về các dị tật bẩm sinh ở thai nhi như hội chứng Down hay dị tật ống tâm thần. Hơn ai hết, bạn nên nắm rõ tình hình sức khỏe của bản thân và em bé trong bụng.

Không có nhận xét nào:

Đăng nhận xét